Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5 làA. 14,2 g.    B....

Câu hỏi:

Câu 6.1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g phosphorus (P), thu được khối lượng oxide P2O5

A. 14,2 g.    

B. 28,4 g.

C. 11,0 g.    

D. 22,0 g.

Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Vương
Để giải bài toán trên, ta cần áp dụng các bước sau:

Bước 1: Tính số mol của phosphorus (P)
$n_{P} = \frac{m_{P}}{M_{P}} = \frac{6,2}{31} = 0,2$ mol

Bước 2: Xây dựng và cân bằng phương trình hoá học
Phương trình hoá học của quá trình đốt cháy phosphorus là:
$4P + 5O_2 \rightarrow 2P_2O_5$

Bước 3: Tính số mol của oxit P2O5 được tạo ra
Theo phương trình hoá học, 4 mol P tạo ra 2 mol P2O5.
Vậy, 0,2 mol P sẽ tạo ra $\frac{0,2}{4} \times 2 = 0,1$ mol P2O5.

Bước 4: Tính khối lượng của oxide P2O5
$m_{P_2O_5} = n_{P_2O_5} \times M_{P_2O_5} = 0,1 \times 142 = 14,2$ gam

Vậy, câu trả lời cho câu hỏi trên là: A. 14,2 g.
Câu hỏi liên quan:
Bình luận (5)

Trần Nguyễn Hạnh Nguyên

Khối lượng oxit P2O5 thu được = 142 g/mol * 0,05 mol = 7,1 g, không khớp với bất kỳ đáp án nào đã cho. Có vẻ có lỗi trong quy trình tính toán của câu hỏi này.

Trả lời.

Nguyên Ngô

Phosphorus (P) có khối lượng mol là 31 g/mol và oxit P2O5 có khối lượng mol là 142 g/mol. Từ đó, ta có 0,2 mol P tạo ra 0,05 mol P2O5.

Trả lời.

Bình Minh Nguyễn

Khối lượng mol của P2O5 = 0,05 mol * 142 g/mol = 7,1 g. Vậy câu trả lời đúng nhất là A. 14,2 g.

Trả lời.

Chanhh Dayy

Với số mol của P = 6,2 g / 31 g/mol = 0,2 mol. Theo phương trình cân bằng, cần 4 mol P để tạo ra 1 mol P2O5. Do đó, số mol P2O5 thu được là 0,2 mol / 4 = 0,05 mol.

Trả lời.

khlinh vu

Để tính khối lượng oxit P2O5 thu được, ta cần biết khối lượng mol của P2O5 và mol của P. Sau đó áp dụng phương trình cân bằng hóa học để tính khối lượng oxit P2O5.

Trả lời.
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.15774 sec| 2229.492 kb